cach-tinh-tien-nuoc1

Cách tính tiền nước sinh hoạt Hà Nội chuẩn nhất 2022

Chi phí nước sinh hoạt là một trong những khoản chi phí bắt buộc phải chi trả hàng tháng của hộ gia đình, hộ kinh doanh, doanh nghiệp, cơ quan nhà nước..Vì vậy, phương pháp tính tiền nước luôn là mối quan tâm của tất cả mọi người. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin về đơn giá 1 khối nước và cách tính tiền nước sinh hoạt mới nhất 2022.

Quy định về bảng giá nước sinh hoạt năm 2022:

Thông tư 44/2021 của bộ tài chính quy định mức giá bán nước sạch như sau:

STTKhu vựcĐơn giá tối thiểu (đồng/m3)Đơn giá tối đa (đồng/m3)
1Khu vực đô thị đặc biệt, đô thị loại 13.50018.000
2Khu vực đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 53.00015.000
3Tại khu vực nông thôn2.00011.000

Quy định về giá nước sạch tại khu vực Hà Nội:

Quyết định 38/2013/QĐ-UBND quy định rõ về đơn giá nước sạch sinh hoạt của hộ dân cư trên địa bàn Hà Nội hiện nay cụ thể như sau:

  • Định mức sử dụng nước cho 10m3 nước đầu tiên có đơn giá là 5.973 đồng/m3  
  • Định mức sử dụng nước trên 10m3 đến 20 m3 có đơn giá là 7.052 đồng/m3
  • Định mức sử dụng nước trên 20m3 đến 30 m3 có đơn giá là 8.669 đồng/m3
  • Định mức sử dụng nước trên 30m3 có đơn giá là 15.929 đồng/m3

Lưu ý mức quy định về giá nước sạch tại khu vực Hà Nội trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và phí bảo vệ môi trường dành cho nước thải sinh hoạt

cach-tinh-tien-nuoc

Cách tính tiền nước sinh hoạt mới và chính xác nhất năm 2022 tại Hà Nội:

Tại Hà Nội, công thức tính tiền nước sinh hoạt quy định theo từng bậc, đồng thời cộng thêm 5% thuế giá trị gia tăng và 10% phí bảo vệ môi trường. Chi tiết được tổng hợp theo bảng dưới đây:

Số m3 nước sinh hoạt của hộ dân cư trong thángGiá bán nước quy định(VND)Thuế GTGT (5%)Mức phí bảo vệ môi trường (10%)Giá thanh toán (VND)
10 m3 nước đầu  tiên5.973198,65597,306.869


Từ trên 10m3 nước đến 20m3 nước
7.052352,60705,208.110
Từ trên 20m3 nước đến trên 30m3 nước8.669433,45866,909.969
Trên 30m3 nước15.929796,451.592,9018.318

Như vậy, dựa vào thông tin từ bảng trên thì cách tính tiền nước sinh hoạt theo bậc được quy định như sau:

  • Bậc 1 = định mức sử dụng 10m3 nước đầu tiên (6.869VNĐ/M3) x 10
  • Bậc 2 = định mức sử dụng 10m3 – 20m3 nước (8.110VNĐ/M3) x 10
  • Bậc 3 = định mức sử dụng 20m3 – 30m3 nước (9.969 VNĐ/M3) x 10
  • Bậc 4 = định mức sử dụng 30m3 nước trở lên (18.318VNĐ/M3) x 4

=> Tổng số tiền nước sinh hoạt của hộ gia đình = Bậc 1 + bậc 2 + bậc 3 + bậc 4

 Một số nguyên tắc tính giá nước

Tại điều 51 Nghị định 117/2007/NĐ-CP (Sửa đổi tại Điều 1 Nghị định 124/2011/NĐ-CP) quy định rõ nguyên tắc tính giá nước cụ thể như sau:

  • Giá nước sạch cần được tính chính xác, đầy đủ những yếu tố về chi phí sản xuất và phân phối nước sạch để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của cả đơn vị cung cấp nước sạch lẫn người sử dụng nước sạch.
  • Cần đảm bảo quyền tự quyết định giá mua và bán nước nhưng phải nằm trong khung giá nước sạch do nhà nước quy định.
  • Giá nước sạch được đưa ra cần đảm bảo cho các đơn vị cung cấp nước có thể duy trì, phát triển và nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • Bảng giá nước sạch cần phù hợp với từng đặc điểm nguồn nước và điều kiện sản xuất nước sạch của từng khu vực.
  • Giá nước sạch được đưa ra không phân biệt đối tượng sử dụng.
  • Cần thực hiện cơ chế bù giá hợp lý giữa những nhóm khách hàng sử dụng nước với những mục đích khác nhau và dần xóa bỏ việc bù chéo nước sinh hoạt và nước sử dụng cho mục đích khác để thúc đẩy sản xuất và cạnh tranh giữa các đơn vị cung cấp nước sạch.
  • Địa phương cần xây dựng chương trình chống thất thu nước và quy định mức thất thu được tối đa nhằm khuyến khích đơn vị cấp nước sạch hoạt động có hiệu quả hơn…

Những hành vi bị nghiêm cấm tuyệt đối trong hoạt động cung cấp nước sạch:

Điều 10 của nghị định 117/2007/NĐ-CP quy định rõ về những hành vi bị cấm trong hoạt động cấp nước như sau:

  • Nghiêm cấm tuyệt đối hành vi phá hoại công trình và trang thiết bị cấp nước.
  • Nghiêm cấm vi phạm các quy định về việc bảo vệ an toàn cho giếng nước ngầm và nguồn nước mặt đang phục vụ cho việc cấp nước.
  • Ngâm cấm các hành vi vi phạm quy định về bảo vệ hành lang an toàn tuyến ống nước thô, đường ống cung cấp nước sạch, tất cả các công trình kỹ thuật và mạng lưới cung cấp nước sạch.
  • Nghiêm cấm việc cản trở quá trình thanh tra, kiểm tra hoạt động cấp nước.
  • Nghiêm cấm việc trộm cắp nước
  • Ngâm cấm hành vi gây ô nhiễm nước sạch chưa qua sử dụng.
  • Nghiêm cấm hành vi cung cấp thông tin sai lệch làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức và cá nhân trong các hoạt động cấp nước.
  • Nghiêm cấm việc lợi dụng quyền hạn, chức vụ để gây khó khăn, phiền hà cho các cá nhân, tổ chức trong hoạt động cấp nước.
  • Nghiêm cấm các đơn vị cung cấp nước sạch cho những mục đích sinh hoạt không đảm bảo quy chuẩn do cơ quan nhà nước quy định.
  • Nghiêm cấm các hành vi làm phát tán các loại bệnh truyền nhiễm, chất độc hại, bệnh tật dễ lây lan vào nguồn nước.
  • Nghiêm cấm các hành vi vi phạm quy định của pháp luật về việc cung cấp nước.

Trên đây là cách tính tiền nước đơn giản, mới nhất và chính xác nhất năm 2022, hy vọng bạn đọc có thể tự tính toán được chi phí nước sinh hoạt của hộ gia đình mình và có những phương pháp tiết kiệm tiền nước hiệu quả nhất.

ND

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *